
TƯ VẤN LẮP ĐẶT - VẬN HÀNHNgày: 20-08-2020 bởi: Hoàng Thúy
TÌM HIỂU CHUNG VỀ ỐNG TUY Ô THỦY LỰC
Ống tuy ô thủy lực được ví như mạch máu của con người, có vai trò truyền dẫn dầu đến các thiết bị của hệ thống thủy lực.
Ống thủy lực thường được chia làm 2 loại
- Ống thủy lực cứng: Thường được dùng cho một hệ thống cố định như truyền dầu trong nhà máy. Ống thủy lực cứng thường được làm bằng vật liệu thép không gỉ, có ưu điểm là chịu áp lực cao, nhiệt độ cao, khả năng tỏa nhiệt tốt. Tuy nhiên lại có nhược điểm là chỉ có thể lắp ghép cố định, không linh hoạt, phụ thuộc nhiều và địa hình
- Ống thủy lực mềm được sử dụng nhiều trong hệ thống thủy lực cần yếu tố di động như máy móc.
Ống thủy lực mềm thường được sử dụng với máy móc
Cấu tạo ống thủy lực mềm
Gồm 3 phần: Phần lõi trong, phần gia cố, phần vỏ ngoài
- Phần lõi trong
Phần này làm bằng vật liệu cao su, có tầm quan trọng rất lớn đến tốc độ truyền dẫn dầu thủy lực và độ bền của ống. Do trực tiếp tiếp xúc với dầu thủy lực có áp lực cao và nhiệt độ lớn nên lớp này cần sử dụng cao su chất lượng cao của Nhật Bản và Hàn Quốc. Lớp cao su này cần có độ bóng cao để tăng khả năng lưu thông của dầu, giảm ma sát, giảm nhiệt độ và tăng độ bền cho ống.
- Phần gia cố ống
Cấu tạo là các lớp lưới thép, các lớp thép này quyết định đến độ chịu áp suất và độ bền của ống. Tùy từng kích thước và áp lực của ống mà có 1, 2, 4, 6 lớp thép gia cố
Các lớp thép này có 2 kiểu đan
- Ống 1,2 lớp: lớp thép đan xen kẽ theo kiểu đan lưới.
- Ống 4, 6 lớp: lớp thép đan theo dạng bọc, các dây được quấn theo kiểu xoắn ốc, song song với nhau theo phương dọc trục trong 1 lớp, giữa các lớp với nhau thì các sợi sẽ chéo nhau, với kiểu bố trí như vậy thì ống sẽ có khả năng chịu áp lực cao hơn.
Giữa các thép sẽ có lớp keo có ảnh hưởng rất nhiều tới chất lượng của ống. Lớp keo này có nhiệm vụ điền đầy các khe hở của các lớp thép, giữ cho lớp thép thành một khối.
Các lớp thép sẽ quyết định đến độ chịu áp suất và độ bền của ống
- Lớp vỏ ngoài cùng
Lớp này có nhiệm vụ bảo vệ các lớp trong, giúp ống hạn chế bong, tróc, không bị ăn mòn hóa học, oxi hóa khi va chạm trong lúc làm việc.
Lớp này trên thị trường có 2 loại da trơn và da sần. Giữa hai loại này không khác nhau về chất lượng nhưng loại da trơn có khả năng uốn cong tốt hơn.
Các thông số ống thủy lực
- Kích thước: Ghi trên ống là kích thước đường kính trong của ống (hay được dùng để gọi và phân loại ống): ống 1/4’’, 3/4’’,…. được đo theo hệ inch (1 inch: 25mm, 1/4’’= 1x25/4: 6mm)
- Số lớp:
- Ống 1 lớp: 1SN (tiêu chuẩn Đức), 1AT (tiêu chuẩn Mỹ)
- Ống 2 lớp: 2SN (tiêu chuẩn Đức), 2AT (tiêu chuẩn Mỹ)
- Ống 4 lớp: 4SH, 4SP (tiêu chuẩn Đức), R12 (tiêu chuẩn Mỹ). Trong đó SH chịu được áp lực lớn hơn SP
- Ống 6 lớp: 6SH, 6SP (tiêu chuẩn Đức), R13, R15 (tiêu chuẩn Mỹ)
- Áp lực của ống
Mỗi loại ống có khả năng chịu áp lực riêng, phụ thuộc vào đường kính trong, số lớp và vật liệu
- Kích thước đường kính vỏ ngoài của ống
Kích thước đường kính ngoài lớp thép cần chính xác để đảm bảo khi ép vào cút và áo được chính xác
TÊN ỐNG
| Đường kính (mm) | 1AT/1SN | 2AT/2SN | 4SP | 4SH | 6SP | 6SH |
Ống 1/4" | 6 | x | x | - | - | - | - |
Ống 5/16” | 8 | x | x | - | - | - | - |
Ống 3/8” | 10 | x | x | x | x | - | - |
Ống 1/2’’ | 12 | x | x | x | x | - | - |
Ống 5/8” | 16 | x | x | x | x | - | - |
Ống 3/4 | 19 | x | x | x | x | - | - |
Ống 1’’ | 25 | x | x | x | x | x | x |
Ống 1.1/4’’ | 32 | x | x | x | x | x | x |
Ống 1.1/2’’ | 38 | x | x | x | x | x | x |
Ống 2’’ | 50 | x | x | x | x | x | x |
Các loại ống thủy lực theo kích thước và số lớp
Các tiêu chí chọn ống thủy lực tiêu chuẩn
- Kích thước ống thủy lực
Căn cứ vào đường kính trong và đường kính ngoài. Có 2 cách tính đường kính ống:
- Tra đường kính ống thủy lực theo catalog hãng. Mỗi hãng
cung cấp đường ống đều có catalogue để chúng ta tra cứu kích thước phù hợp
- Lấy đường kính ống thủy lực theo kích thước ban đầu: Đây là cách đơn giản nhất, chỉ cần dùng thước kẹp để đo kích thước
- Khả năng chịu nhiệt độ
Thông thường, ống tuy ô thủy lực sẽ có dải nhiệt hoạt động từ – 50 độ C đến 120 độ C, tùy vào vị trí lắp
- Áp suất làm việc
Cần chọn ống có áp suất làm việc cao hơn 120% so với áp suất làm việc thực tế của hệ thống
- Vật liệu của ống thủy lực
Chọn loại ống được làm từ những vật liệu tốt như cao su tổng hợp, thép không gỉ,…
Chất liệu của lớp trong cùng của ống phải tương thích với dòng lưu chất của hệ thống. Mỗi loại dầu có một đặc điểm riêng và thích hợp với một loại chất liệu nhất định.
Lớp bên ngoài thì cần chịu được nhiệt độ, thời tiết, ánh sáng mặt trời, môi trường lắp đặt
- Kiểu nối đầu ống thủy lực
Đối với các ống mềm thủy lực thì cách lắp ghép chủ yếu là ren. Cần lựa chọn ống có kiểu ren tương thích